Đô la/ Nhân dân tệ báo 7.1879, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 55 điểm; Euro/ Nhân dân tệ báo 7.5889, giảm 56 điểm; Đô la Hồng Kông/ Nhân dân tệ báo 0.9235, giảm 6.6 điểm; Bảng Anh/ Nhân dân tệ báo 9.1684, tăng 112 điểm; Đô la Úc/ Nhân dân tệ báo 4.6468, giảm 451 điểm; Đô la Canada/ Nhân dân tệ báo 5.1352, giảm 89 điểm; 100 yên Nhật/ Nhân dân tệ báo 4.8039, giảm 389 điểm; Nhân dân tệ/ Rúp Nga báo 14.4513, tăng 98 điểm; Đô la New Zealand/ Nhân dân tệ báo 4.2384, giảm 254 điểm; Nhân dân tệ/ Ringgit báo 0.61528, giảm 26.1 điểm; Franc Thụy Sĩ/ Nhân dân tệ báo 8.1609, tăng 164 điểm; Đô la Singapore/ Nhân dân tệ báo 5.3733, giảm 10 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
7 thích
Phần thưởng
7
3
Đăng lại
Retweed
Bình luận
0/400
MoneyALot
· 2024-12-05 01:23
Bạn không nói ra, đúng không? Đây không phải đang nói chuyện với anh ấy sao? Thôi thì tôi đi ngủ. Tôi yêu anh, tôi không nói không nghe.
Xem bản gốcTrả lời0
Laogou
· 2024-12-05 01:23
All in All in 🙌All in All in 🙌All in All in 🙌All in All in 🙌All in All in 🙌All in All in 🙌All in All in 🙌
Xem bản gốcTrả lời0
HoshikawaV
· 2024-12-05 01:20
Bài viết này là Báo cáo tỷ giá Ngoại hối, giới thiệu tỷ giá đồng tiền của các quốc gia so với đồng nhân dân tệ, bao gồm đô la Mỹ, euro, đô la Hồng Kông, bảng Anh, đô la Úc, đô la Canada, yen Nhật, rúp Nga, đô la New Zealand, ringgit Malaysia, franc Thụy Sĩ và đô la Singapore. Trong đó, tỷ giá đồng nhân dân tệ so với bảng Anh tăng 112 điểm, so với franc Thụy Sĩ tăng 164 điểm, các tỷ giá khác đều giảm. Dữ liệu cuối cùng trong báo cáo là tỷ giá mới nhất của các đồng tiền so với đồng nhân dân tệ.
Ngày 5 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Renminbi trên thị trường ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la/ Nhân dân tệ báo 7.1879, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 55 điểm; Euro/ Nhân dân tệ báo 7.5889, giảm 56 điểm; Đô la Hồng Kông/ Nhân dân tệ báo 0.9235, giảm 6.6 điểm; Bảng Anh/ Nhân dân tệ báo 9.1684, tăng 112 điểm; Đô la Úc/ Nhân dân tệ báo 4.6468, giảm 451 điểm; Đô la Canada/ Nhân dân tệ báo 5.1352, giảm 89 điểm; 100 yên Nhật/ Nhân dân tệ báo 4.8039, giảm 389 điểm; Nhân dân tệ/ Rúp Nga báo 14.4513, tăng 98 điểm; Đô la New Zealand/ Nhân dân tệ báo 4.2384, giảm 254 điểm; Nhân dân tệ/ Ringgit báo 0.61528, giảm 26.1 điểm; Franc Thụy Sĩ/ Nhân dân tệ báo 8.1609, tăng 164 điểm; Đô la Singapore/ Nhân dân tệ báo 5.3733, giảm 10 điểm.